Ý nghĩa 12 trực

Số lượt xem:
Mỗi ngày đều chịu ảnh hưởng của một Trực và tùy từng trực. Hằng ngày có công việc nên làm hay không nên làm.

y nghia 12 truc


Ngày trực KIÊN: Tốt cho ân Huệ, trồng cây. Xấu cho các việc chon cất, đào giếng lợp nhà.

Ngày trực TRỪ: Tốt cho các việc trừ phục. cúng giải , cạo đầu. Xấu cho các việc xuất vốn, hội họp, châm chích.

Ngày trực MÃN: Tốt cho các việc xuất hành, sửa kho, dựng nhà, mở tiệm. Xấu cho các việc chon cất, thưa kiện, xuất vốn, nhậm chức.

Ngày trực BÌNH:Tốt cho các việc dời bếp, thượng lương, làm chuồng lục súc. Xấu cho các việc khai trương, xuất nhập tài vật, giá thú, động thổ.

Ngày trực ĐỊNH: Tốt cho các việc giao dịch, buôn bán, làm chuồng lục súc, thi ơn huệ. Xấu cho các việc xuất hành, thưa kiện, châm chích, an sang.


Ngày trực CHẤP: Tốt cho các việc tạo tác, sửa giếng, thu người làm. Xấu cho các việc xuất nhập vốn liếng, khai kho, hội họp.

Ngày trực PHÁ: Tốt cho các việc dỡ nhà, phá vách, ra đi. Xấu cho các việc mở cửa hang, may mặc sửa kho, hội họp.

Ngày trực NGUY: Tốt cho các việc cúng lễ, may mặc, từ tụng. Xấu cho các việc hội họp, châm chích, giá thú, làm chuồng lục súc, khai trương

Ngày trực THÀNH: Tốt cho các việc nhập học, giá thú, may mặc, thượng lương. Xấu cho các việc kiện tụng, mai tang, châm chích, di cư.

Ngày trực THÂU: Tốt cho các việc khai trương, lập kho vựa, giao dịch, may mặc. Xấu cho các việc an tang, giá thú, nhập xuất tài vật.

Ngày trực KHAI: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng lục súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.

Ngày trực BẾ: Tốt cho các việc làm cửa, thương lượng, giá thú, trị bệnh. Xấu cho các việc nhậm chức, châm chích, đào giếng, kiện thưa.

Ảnh hưởng của mỗi trực đối với mỗi ngày còn tùy thuộc vào các vị sao của ngày này, và cũng tùy thuộc vào giờ khởi sự công việc